Tên gọi | Glycerin |
Công thức hoá học | C3H8O3 |
CAS | 56-81-5 |
Xuất xứ: | Indonesia |
Ứng dụng | – Ngành công nghiệp thực phẩm:
Trong ngành công nghiệp thực phẩm hóa chất glycerin được sử dụng như một chất tạo ẩm, chất tạo ngọt, chất bảo quản. Ngoài ra trong các sản phẩm ít béo như bánh ngọt Glycerin còn được sử dụng làm chất độn. Glycerin và nước còn được sử dụng để bảo quản một số loại lá. – Trong dược phẩm, mỹ phẩm và chăm sóc cá nhân: + Hóa chất Glycerin được sử dụng rộng rãi trong y tế, dược phẩm, mỹ phẩm và chăm sóc cá nhân. + Hóa chất Glycerin được sử dụng chủ yếu như một chất làm trơn và chất giữ ẩm. Nó cũng được dùng trong chất miễn dịch dị ứng, si rô trị ho, kem đánh răng, nước súc miệng, các sản phẩm chăm sóc da, kem cạo râu, các sản phẩm dưỡng tóc, xà phòng. – Hóa chất Glycerin được sử dụng làm chất chống đông: + Hóa chất Glycerin hình thành liên kết hydro mạnh đối với các phân tử nước, làm giảm đi liên kết hydro giữa các phân tử nước với nhau. Điều này đã phá vỡ sự hình thành mạng tinh thể băng trừ khi nhiệt độ giảm đáng kể. Nhiệt độ đông đặc thấp nhất có thể đạt được vào khoảng -37.8oC tương ứng với 60-70% glycerine trong nước – Sử dụng làm hóa chất trung gian: + Hóa chất Glycerin được sử dụng để sản xuất nitroglycerine hoặc glycerol trinitrate là một thành phần thiết yếu của thuốc súng không khói và một số loại thuốc nổ khác. Glycerol trinitrate còn được dùng trong môt số loại thuốc chống tức ngực. |
Ngoại quan | Là một polyol đơn giản, không màu, không mùi, nhớt, tan vô hạn trong nước. Glycerin có vị ngọt và độc tính thấp |
Tỉ trọng | 1.261 g/cm3 |
Nhiệt độ sôi | 290oC |
Đóng gói | 268kg/phuy |
LIÊN HỆ : 0906024199
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.